|
1 |
Tổng số nhân lực chuyên ngành Lập trình Nhúng IoT, trình độ đại học trong cơ quan/doanh nghiệp ở thời điểm hiện tại?
|
2 |
Số lượng nhân lực chuyên ngành Lập trình nhúng IoT, trình độ đại học trong cơ quan, doanh nghiệp cần tuyển dụng trong 5 năm tới là:
|
3 |
Vị trí việc làm ngành Lập trình nhúng IoT, trình độ đại học mà cơ quan, doanh nghiệp cần tuyển dụng trong thời gian tới:
Ý kiến:
|
4 |
Số đợt tuyển dụng nhân sự (trong năm) tại cơ quan Ông/Bà làm việc
|
5 |
Nhu cầu về nguồn nhân lực chuyên ngành Lập trình nhúng IoT
|
6 |
Theo Anh/Chị, nguồn nhân lực trong lĩnh vực Công nghệ thông tin, chuyên ngành Lập trình nhúng IoT ở Việt Nam hiện nay
|
7 |
Anh/Chị hãy đánh giá thế nào về năng lực của đội ngũ chuyên ngành Lập trình nhúng IoT?
|
8 |
Trường ĐHXD Miền Tây dự kiến đào tạo đại học ngành Kỹ thuật phần mềm, chuyên ngành Lập trình nhúng IoT, Anh/Chị sẽ:
|
9 |
Anh/Chị sẽ/có thể hợp tác với Trường các hoạt động nào?
Ý kiến khác:
|
III. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (CTĐT) |
10. Ý kiến về Chuẩn đầu ra CTĐT:
(Theo thang: 5-Rất cần thiết, 4-Cần thiết, 3-Bình thường, 2-Ít cần thiết, 1-Không cần thiết) |
TT |
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ |
Mức độ |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
A Về kiến thức |
|
|
|
|
|
PLO1 |
Vận dụng những kiến thức cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Pháp luật đại cương trong hoạt động nhận thức, hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. |
|
|
|
|
|
PLO2 |
Hiểu hoặc vận dụng được những kiến thức về khoa học tự nhiên để đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức chuyên ngành. |
|
|
|
|
|
PLO3 |
Vận dụng kiến thức ngoại ngữ; kiến thức tin học cơ bản; các nguyên lý lập trình cơ bản để tiếp cận, phân tích và giải quyết các vấn đề trong nghiên cứu Kỹ thuật phần mềm. |
|
|
|
|
|
PLO4 |
Ghi nhớ các khái niệm, thuật ngữ cơ bản và các nguyên lý nền tảng của Kỹ thuật phần mềm, bao gồm cấu trúc dữ liệu, giải thuật, các mô hình phát triển phần mềm. |
|
|
|
|
|
PLO5 |
Áp dụng các kiến thức cơ bản về lập trình, cơ sở dữ liệu, và Kỹ thuật phần mềm vào việc giải quyết các bài toán thực tế, phát triển phần mềm và xây dựng hệ thống |
|
|
|
|
|
PLO6 |
Vận dụng các kiến thức chuyên môn để lựa chọn giải pháp triển khai dự án phù hợp. |
|
|
|
|
|
PLO7 |
Phân tích các kiến thức chuyên ngành/liên ngành đánh giá tính khả thi, hiệu suất và độ tin cậy của các dự án, cũng như khả năng tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng đạt được. |
|
|
|
|
|
B. Về kỹ năng |
|
|
|
|
|
PLO8 |
Đạt chuẩn Ngoại ngữ theo Quy định Chuẩn năng lực ngoại ngữ theo quy định. Đồng thời sử dụng tốt ngoại ngữ trong môi trường làm việc. |
|
|
|
|
|
PLO9 |
Giao tiếp, trình bày hiệu quả; tổ chức, tham gia làm việc nhóm, nghiên cứu khoa học; thích ứng nhanh, có hiệu quả trong các môi trường làm việc khác nhau. |
|
|
|
|
|
PLO10 |
Phân tích nguyên nhân các sự cố trong dự án thực tiễn (phần cứng và phần mềm). |
|
|
|
|
|
PLO11 |
Phân tích các yêu cầu ứng dụng thực tiễn, lựa chọn mô hình triển khai phù hợp và đánh giá hiệu quả các giải pháp kỹ thuật được áp dụng trong các dự án. |
|
|
|
|
|
PLO12 |
Tổng hợp các công cụ hỗ trợ để thực hiện một dự án cụ thể sao cho hiệu quả, tối ưu. |
|
|
|
|
|
C. Về năng lực |
|
|
|
|
|
PLO13 |
Thể hiện thái độ tích cực trong việc thực hiện công việc chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp; ý thức tuân thủ pháp luật, an toàn thông tin, bảo mật thông tin. |
|
|
|
|
|
PLO14 |
Hiểu rõ tầm quan trọng của việc liên tục cập nhật kiến thức và kỹ năng trong ngành Kỹ thuật phần mềm, chuyên ngành Lập trình nhúng IoT nhận thức được nhu cầu học tập suốt đời để đáp ứng các thay đổi mới trong công nghệ. |
|
|
|
|
|